Chủ Nhật, 12 tháng 11, 2017

Đại Thừa Vô Lượng Thọ Kinh (trích lục 62 điều)


TỊNH TÔNG ĐỒNG HỌC TU HÀNH THỦ TẮC
(Quy tắc tu hành của đồng học Tịnh Tông)
Phần 2

ĐẠI THỪA VÔ LƯỢNG THỌ KINH

1. Tâm thường đế trụ độ thế chi đạo.
(Tâm thường trụ chắc nơi đạo độ thế)

2. Vi chư thứ loại, tác bất thỉnh chi hữu.
(Vì các thứ loại, làm bạn không thỉnh)

3. Vu chư chúng sinh, thị nhược tự kỷ.
(Với các chúng sinh, xem như chính mình)

4. Bất kế chúng khổ.
(Không nề các khổ)

5. Thiểu dục tri túc.
(Ít muốn biết đủ)

6. Ư chư hữu tình, thường hoài từ nhẫn.
(Với các hữu tình thường mang lòng từ nhẫn)

7. Hòa nhan ái ngữ, khuyến dụ sách tấn.
(Vẻ mặt nhu hòa, lời nói dịu dàng, khuyến dụ sách tấn)

8. Cung kính tam bảo.

9. Phụng sự sư trưởng.

10. Thiện hộ khẩu nghiệp, bất cơ tha quá.
(Khéo giữ khẩu nghiệp, không nói lỗi người)

11. Thiện hộ thân nghiệp, bất thất luật nghi.
(Khéo giữ thân nghiệp, không mất oai nghi)

12. Thiện hộ ý nghiệp, thanh tịnh vô nhiễm.
(Khéo giữ ý nghiệp, thanh tịnh không nhiễm)

13. Quán pháp như hóa, tam muội thường tịch.
(Quán pháp như huyễn, tam muội thường tịch)

14. Phát bồ đề tâm, nhất hướng chuyên niệm, A Di Đà Phật.

15. Phụng trì trai giới.

16. Hữu không nhàn thời, đoan chánh thân tâm, tuyệt dục khử ưu, từ tâm tinh tấn.
(Hễ có lúc rảnh rỗi liền đoan chánh thân tâm, tuyệt dục, bỏ lo lắng, từ tâm tinh tấn)

17. Bất đương sân nộ tật đố.
(Không nên hờn giận, ganh ghét)

18. Yếu đương hiếu thuận, chí thành trung tín.
(Phải nên hiếu thuận, chí thành, trung tín)

19. Đương tín tác thiện đắc phước.
(Nên tin làm lành được phước)

20. Bất đắc tham thiết xan tích.
(Không nên tham tiếc, keo kiệt)

21. Bất sát sinh.
22. Bất thâu đạo.
23. Bất dâm dục.
24. Bất vọng ngôn.
25. Bất ỷ ngữ.
26. Bất ác khẩu.
27. Bất lưỡng thiệt.
28. Bất tham.
29. Bất sân.
30. Bất si.
(Không giết hại sinh vật, không trộm cắp, không dâm dục, không nói dối, không thêu dệt, không nói lời hung dữ, không nói đâm thọc, không tham lam, không giận hờn, không si mê)

31. Kiểm liễm đoan trực, thân tâm khiết tịnh.
(Kiềm chế, thâu liễm, đoan nghiêm, chánh trực, thân tâm khiết tịnh)

32. Phụ tử huynh đệ phu phụ thân thuộc, đương tương kính ái.
(Cha con anh em, vợ chồng thân thuộc nên thương kính nhau)

33. Ngôn sắc thường hòa, mạc tương vi lệ.
(Nói năng hòa nhã, đừng chống đối nhau)

34. Trạch kỳ thiện giả, cần nhi hành chi.
(Chọn lựa điều thiện để siêng năng thực hành)

35. Đương cần tinh tấn.
(Phải nên siêng năng tinh tấn)

36. Vật đắc tùy tâm sở dục, khuy phụ kinh giới.
(Đừng theo tâm tham dục, cô phụ kinh giới)

37. Hà bất ư cường kiện thời, nỗ lực tu thiện, dục hà đãi hồ.
(Lúc còn cường tráng sao không nỗ lực tu thiện, đợi đến lúc nào?)

38. Kính ư Phật giả, thị vi đại thiện.
(Kính Phật là điều đại thiện)

39. Thực đương niệm phật, tiệt đoạn hồ nghi.
(Thật phải nên niệm Phật, cắt đứt hồ nghi)

40. Khai thị chánh đạo, độ vị độ giả.
(Khai thị chánh đạo, độ người chưa độ)

41. Tẩy trừ tâm cấu.
(Rửa trừ cấu nhơ trong tâm)

42. Ngôn hạnh trung tín, biểu lý tương ứng.
(Nói năng hành động thành tín, trong ngoài hợp nhất)

43. Thụ Phật minh hối, chuyên tinh tu học, như giáo phụng hành, bất cảm hữu nghi.
(Vâng lời Phật dạy chuyên cần tu học, y giáo phụng hành, không dám có lòng nghi ngờ)

44. Đoan tâm chánh ý, bất vi chúng ác.
(Tâm ý chánh trực, không làm điều ác)

45. Đoan thân chánh niệm, ngôn hạnh tương phó, sở tác chí thành.
(Đoan thân chánh niệm, ngôn hành tương xứng, việc làm chí thành)

46. Độc tác chư thiện, bất vi chúng ác.
(chỉ làm các điều thiện, không làm các điều ác)

47. Tôn thánh kính thiện.

48. Nhân từ bác ái.

49. Thân tâm khiết tịnh, dữ thiện tương ứng.
(Thân tâm thanh tịnh cùng thiện tương ưng)

50. Vật tùy thị dục, bất phạm chư ác.
(Đừng theo thị dục, không phạm điều ác)

51. Ngôn sắc đương hòa, thân hành đương chuyên, động tác chiêm thị, an định từ vi.
(Ngôn sắc hòa diệu, thân hành chuyên cần, hành vi cử chỉ bình tĩnh từ tốn)

52. Từ tâm chuyên nhất, trai giới thanh tịnh.

53. Tự tương ước kiểm, hòa thuận nghĩa lý, hoan nhạc từ hiếu.
(Cùng nhau kiểm điểm, hòa thuận đạo nghĩa, hoan hỷ từ hiếu)

54. Sở tác như phạm, tắc tự hối quá.
(Nếu có sai phạm phải tự hối cải)

55. Khứ ác tựu thiện, triêu văn tịch cải.
(Bỏ ác làm lành, sáng nghe tối sửa)

56. Cải vãng tu lai, tẩy tâm dịch hạnh.
(Sửa xưa tu nay, gột rửa thân tâm)

57. Tâm vô hạ liệt, diệc bất cống cao.
(Tâm không tự ti, cũng không cống cao)

58. Vị cầu pháp cố, bất sinh thoái khuất siểm ngụy chi tâm.
(Vì để cầu pháp này thì chớ nên sanh lòng thoái chuyển, cong vạy, siểm ngụy)

59. Đương hiếu ư Phật.
(Nên hiếu với Phật)

60. Thường niệm sư ân.
(Thường nghĩ đến ơn thầy)

61. Chủng tu phước thiện, cầu sinh tịnh sát.
(Vun bồi phước thiện, cầu sanh cõi tịnh)

62. Tích công lũy đức.
(Tích lũy công đức)

>> Xem tiếp phần 3: Phát Khởi Bồ Tát Thù Thắng Chí Nhạo Kinh (trích lục 39 điều)
<< Xem phần trước: Tịnh Tông Đồng Học Tu Hành Thủ Tắc

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét